Keo tu tao bong(2)
Click here to load reader
-
Upload
toan-nguyen-minh -
Category
Documents
-
view
214 -
download
4
Transcript of Keo tu tao bong(2)
KEO TỤ - TẠO BÔNG
Coagulation - Flocculation
Giới thiệu chungĐể loại bỏ chất rắn lơ lửng (SS – Suspended Solid) trong nước/nước thải
Lắng (Sedimentation)
– ρS- khối lượng riêng của hạt (kg/m3)
– ρL- khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3)
– d - kích thước của hạt (m)
– μ - độ nhớt động lực học (kg/ms)
vg
dS S L 18
2
( )
Sự liên hệ giữa kích thước hạt và thời gian lắng
Kích thước hạt (mm)
Loại hạt Thời gian lắng (độ sâu 1m)
10 Sỏi 1giây
1 Cát 10 giây
10-1 Cát mịn 2 phút
10-2 Đất sét 2 giờ
10-3 Vi khuẩn 8 ngày
10-4 Hạt keo 2 năm
10-5 Hạt keo 20 năm
Giới thiệu chung (tt)
Tuyển nổi (Flotation)
– Bọt khí được thêm vào
– Các chất rắn lơ lửng sẽ bám vào bề mặt của bọt khí và nổi lên
Lọc (Filtration)
– Chỉ hiệu quả khi kích thước hạt > 1μm
– Phải giảm hàm lượng SS để tránh nghẽn cột lọc
Keo tụ tạo bông (Coagulation – Flocculation)
Keo tụ tạo bông Mục đích: tách các hạt cặn có kích thước
0,001µm < Φ < 1µm, khó tách loại được bằng các quá trình lý học thông thường như lắng, lọc, tuyển nổi.
Hạt keo: 2 dạng chính– Keo kỵ nước: đất sét, oxit kim loại,…
• Không có ái lực với mt nước• Dễ keo tụ• Đa số là những hạt keo vô cơ
– Keo ưa nước: proteins, polymers,…• Thể hiện ái lực với nước• Hấp thụ nước và làm chậm qt keo tụ• Đa số là những hạt keo hữu cơ
Đặc tính của hạt keo Khả năng lắng rất chậm (chuyển động Brown
gây cản trở qt lắng do trọng lực)
Là tác nhân gây ô nhiễm nước e.g tăng độ đục (turbidity)
Đặc tính bề mặt (điện thế ζ,…) là yếu tố quan trọng (surface properties)
– Có xu hướng kết hợp với các chất từ môi trường xung quanh (tỉ lệ diện tích bề mặt:khối lượng cao hơn)
– Có xu hướng tăng điện tích
Cấu tạo hạt keo
Lực tương tác giữa các hạt
Hệ keo Khi các hạt keo tiếp xúc với nhau, chúng tạo
thành các hạt có kích thước lớn hơn, tạo bông và kết tủa
Lực giữa các hạt keo: lực hút và lực đẩy tĩnh điện hoặc lực Van der Waals
Độ lớn: tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các hạt
Khả năng ổn định hạt keo là kết quả tổng hợp Fh và Fđ
Điện thế zêta < 0,03V → Fh thắng Fđ. Khi ζ → 0 thì quá trình keo tụ càng đạt hiệu quả
Sự ổn định hệ keo và giá trị ζ
Năng lượng tương tác của hệ keo
Cơ chế qt keo tụ tạo bông Qt nén lớp điện tích kép, giảm thế điện động
zêta nhờ ion trái dấu
Quá trình keo tụ do hấp phụ ion trái dấu trên bề mặt, trung hòa điện tích tạo ra điểm đẳng điện ζ = 0
Cơ chế hấp phụ - tạo cầu nối
Các polymer có thể ion hóa, nhờ cấu trúc mạch dài chúng tạo cầu nối giữa các hạt keo qua các bước:– Phân tán polymer
– Vận chuyển polymer đến bề mặt hạt
– Hấp phụ polymer lên bề mặt hạt
– Lk giữa các hạt đã hấp phụ polymer với nhau hoặc với các hạt khác
Qt keo tụ hấp phụ cùng lắng trong qt lắng
Cơ chế (tt) Trung hòa điện tích
– Sự hấp phụ các chất mang điện tích trái dấu với các
hạt keo
– Giảm thế điện thế bề mặt và làm mất ổn định hệ
keo
– Hàm lượng chất keo tụ tăng → nồng độ hạt keo tăng
– Quá nhiều chất keo tụ → tái ổn định hệ keo
Qt keo tụ - hấp phụ cùng lắng trong qt lắng
Phèn nhômPhèn sắt
pH Al(OH)3
Fe(OH)3 ↓
Cơ chế tạo cầu nối Phản ứng 1: phân tử polymer kết dính với hạt keo
(tích điện trái dấu)
Phản ứng 2: phần còn lại của polymer ở trên liên kết với những vị trí hoạt tính trên bề mặt các hạt keo khác
Cơ chế tạo cầu nối (tt) Phản ứng 3: hiện tượng tái bền hạt keo
Phản ứng 4: nếu quá thừa polymer
Cơ chế tạo cầu nối (tt)
Phản ứng 5: nếu khuấy trộn quá mạnh hoặc quá lâu, lk giữa hạt keo và polymer sẽ bị phá vỡ
Phản ứng 6: tái bền hạt keo
Chất keo tụ (Coagulant)
Thường sử dụng trong xử lý nước và nước
thải: Fe(III) và Al(III) chủ yếu do khả năng
gây keo tụ lớn
Hóa học của chất keo tụ
Cả Al3+ và Fe3+ đều p/ư mạnh với nước →
các hydroxide kết tủa
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3H+
Fe3+ + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3H+
Ở pH cao:
Al(OH)3↓ + OH- → Al(OH)4-
Fe(OH)3↓ + OH- → Fe(OH)4-
Chất keo tụ - Alum Tạo thành từ quặng Bauxit hòa tan trong
H2SO4
Dung dịch tạo thành được loại bỏ tạp chất,
trung hòa, cho bay hơi để tạo thành các miếng
Nhôm Sulfate
Có màu xám hoặc trắng vàng (tùy vào hàm
lượng tạp chất)
Công thức: Al2(SO4)3(H2O)n (n = 0,6,10,16,18
và 27)
Alum (tt)Alum hòa tan và p/ư với kiềm trong nước
Al2(SO4)3(H2O)n↓ + HCO3- → Al(OH)3↓ + CO2↑
+ SO42- + H2O
– Kết tủa Al(OH)3 màu trắng
– CO2 tạo thành dạng bọt khí trong nước và bám
trên thành cốc thí nghiệm Jar Test
Lưu ý:
- pH tối ưu: 5,5 – 7,5
- Nhiệt độ thích hợp: 20 – 400C
- Hàm lượng ion, CHC trong nước, liều lượng phèn,
đk khuấy trộn, mt phản ứng…
Alum (tt)
pH < 4
pH = 4,5 → 5
AlOH2+, Al8(OH)204+
pH > 9,5: Al(OH)4-
pH = 5 → 9: nhiều dạng kết tủa, chủ yếu Al(OH)3
Alum (tt)Nếu sự keo tụ (bằng Alum) ở trong vùng tái ổn định (restabilization):
Tăng hàm lượng Alum sử dụng → thoát khỏi miền đảo ngược điện tích → Tăng nồng độ SO4
2-
Thêm dd vôi → tăng pH, chuyển sang phía bên phải vùng tái ổn định
Thêm chất tạo bông để kết bông các keo mang điện dương
Thêm chất keo tụ mang điện âm (bentonite, silica hoạt tính) → giảm điện tích dương của hạt keo → tạo bông
→ trọng lượng hạt keo tăng → tăng vận tốc lắng
Phèn nhôm sunfat: Al2(SO4)3.18H2O
Tên chỉ tiêu Mức chất lượng1. Ngoại quan Dạng bột, màu hơi
trắng ngà hoặc hơi vàng.
2. Hàm lượng nhôm oxyt Al2O3, %, không nhỏ hơn
16
3. Hàm lượng Acid Sunfuaric H2SO4, %, không lớn hơn
0,001
4. Hàm lượng chất không tan trong nước, %, không lớn hơn
0,3
Phèn nhôm
Ưu điểm
Ít độc, sẵn có trên thị trường, khá rẻ
Keo tụ bằng phèn nhôm: công nghệ đơn giản, dễ kiểm soát, phổ biến
Nhược điểm
Làm giảm đáng kể pH, chi phí hóa chất cao
Quá liều cần thiết, hiện tượng keo tụ bị phá vỡ
Lượng bùn sinh ra cần xử lý lớn
Nước bị nhiễm Al3+ - tác nhân gây bệnhAlzmeyer
Hợp chất Fe
3 dạng muối sắt chủ yếu thường gặp trong xử lý nước:
FeCl3.6H2O : Ferric chloride
Fe2(SO4)3(H2O)9 : Ferric sulfate
FeSO4(H2O)7 : Ferrous sulfate
Fe2+ thường kết tủa dưới dạng Fe(OH)2 và FeCO3
Độ kiềm nước tự nhiên: chủ yếu HCO3- →
thêm vôi vào
Fe2+ + HCO3- + OH- → FeCO3 + H2O
Hợp chất Fe (III)
Fe2(SO4)3.nH2O ← OXH FeSO4 bằng HNO3
n: 0, 3, 6, 7, 10 và 12
FeCl3.nH2O ← cho HCl p/ư với Fe, Fe2(CO3)2
hoặc Fe2O3.
n: 6 (chủ yếu); 2; 2,5 và 3,5
Các dạng khác
Fe(OH)2+
Fe(OH)4-
Phèn sắtƯu điểm
Ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ
Giới hạn pH rộng hơn
Bông cặn bền hơn, nặng hơn → lắng tốt hơn
Lượng phèn sắt (III) sử dụng = (1/3 – 1/2) lượng
phèn nhôm → lượng sắt dư thấp hơn
Nhược điểm
Ăn mòn đường ống mạnh hơn phèn nhôm
→ Sử dụng phèn sắt : phèn nhôm = 1:1 hoặc 2:1
Các sản phẩm polymer vô cơ
PAC – PolyAliminium Chloride
PASS – PolyAluminiumSilicateSulphate
PFC - PolyFerric Chloride)
PFS - PolyFerric Sulphate
PAFS Poly-Alumino-Ferric Sulphate
PAC
Công thức tổng quát: [Al2(OH)nCl6.nxH2O]m (trong đó m ≤ 10, n ≤ 5)
Hiệu quả keo tụ và lắng trong > 4-5 lần
Tan nhanh và tốt trong nước, ít làm biến động pH
Không làm đục nước khi dùng thừa hoặc thiếu
[Al] dư trong nước ít hơn khi dùng phèn nhôm
Khả năng loại bỏ chất hữu cơ tan, không tan và kim loại nặng tốt hơn
Không làm phát sinh SO42- trong nước sau xử lý
(độc cho sinh vật)
Cơ chế tác dụng của PAC
Phân li và thuỷ phân trong nước:
Al3+, Al(OH)2+, Al(OH) phân tử và Al(OH)4
-,
ba hạt polime: Al2(OH)24+, Al3(OH)4
5+, Al13O4(OH)247+ và
Al(OH)3rắn.
Trong đó Al13O4(OH)247+ gọi tắt là Al13 là tác nhân gây
keo tụ chính và tốt nhất.
Điện tích: +7 → trung hòa điện tích hạt keo và gâykeo tụ rất mạnh
Kích thước hạt polime lớn (2nm, so với 0,1nm củaAl3+) → bông cặn to và chắc hơn
PAFC - [ Al2(OH)nCl6-n]m.[Fe2(OH)nCl6-n]m
Chỉ tiêu Kết quả
1. Ngoại quan Dung dịch màu nâu đỏ
2. pH 4
3. Tỷ trọng dung dịch 1,3 ( Bomex = 320)
4. Hàm lượng Al2O3 ≥ 30 %
5. Hàm lượng Fe2O3 ≥ 20 %
6. Hàm lượng chất không tan trong nước
≤ 0,01 %
PAFC
Là chất keo tụ cao phân tử, có hiệu quả sử dụng cao trong xử lý nước sạch, nước thải.
Tan nhanh hoàn toàn trong nước.
Khả năng keo tụ nhanh, lắng nhanh, làm trong nước nhanh, chất lượng nước tốt hơn dùng PAC.
Xử lý màu, diệt khuẩn, khử mùi, khử tảo. Đặc biệt có tác dụng khử COD, BOD và các ion kim loại nặng trong nước.
Mô hình Jar Test
Jar Test (tt) Mục đích: xác định hàm lượng chất keo tụ thích hợp
Tiến trình thí nghiệm
– Lấy thể tích mẫu xác định
– Thêm vào chất keo tụ với hàm lượng tăng dần
– Khuấy trộn nhanh trong (3 phút), sau đó khuấy chậm trong (12 phút), để lắng
– Đo độ đục của mẫu
Để đánh giá hiệu suất của quá trình keo tụ tạo bông
– Vận tốc lắng
– Độ đục
– Thể tích phần cặn lắng
Jar Test (tt)Nếu không xảy ra keo tụ, hoặc bông cặn tạo thành
không thích hợp
Sử dụng hàm lượng chất keo tụ lớn hơn
Kiểm tra độ kiềm của nước thải đầu vào (thêm Soda)
Nhiệt độ của nước thấp → p/ư keo tụ không xảy ra
Jar Test:
Đánh giá hiệu quả của các chất keo tụ khác nhau
Khả năng xử lý màu, mùi và sản phẩm phụ của quá trình khử trùng
Jar Test
Động học qt keo tụ tạo bông
Qt keo tụ: phá vỡ trạng thái bền của hạt keo
Qt tạo bông: sự tiếp xúc giữa các hạt keo đã bị phá bền, theo các cơ chế sau
– Tiếp xúc do chuyển động nhiệt
• Chuyển động Brown/sự khuyếch tán, tạo thành các hạt Φ → 1µm
• Perikinetic flocculation
– Tiếp xúc từ sự chuyển động của lưu chất
• Gây ra bởi qt khuấy trộn lưu chất
• Orthokinetic flocculation
– Tiếp xúc do quá trình lắng của các hạt
Động học qt keo tụ tạo bông (tt)
Hạt có kích thước nhỏ: chủ yếu là perikinetic
flocculation
Nếu Φ=1µm và G=10s-1 thì Jok=Jpk
Các hạt có xu hướng kết hợp tạo thành hạt
có kích thước 1µm bằng chuyển động Brown
(perikinetic flocculation) → khuấy trộn để duy
trì tiếp tục sự keo tụ tạo bông (orthokinetic
flocculation)
Độ đục tăng → giá trị G tối ưu giảm
Perikinetic flocculation
– Jpk - tốc độ thay đổi nồng độ các hạt keo theo thời gian do Perikinetic flocculation
– N0 - nồng độ các hạt lơ lửng tại thời điểm t
– η - hệ số hiệu quả của sự va chạm (tiếp xúc)
– k - hằng số Boltzman
– T – nhiệt độ tuyệt đối
– µ- độ nhớt của chất lỏng
Tốc độ quá trình Perikinetic flocculation không phụ thuộc kích thước hạt
Jpk tỉ lệ thuận với nồng độ các hạt lơ lửng
JdNdt
k TNpk 0
024
3. . ..
.( )
Orthokinetic flocculation
d - đường kính của hạt
G - gradient vận tốc, phụ thuộc vào
– Thành phần hóa học của nước
– Bản chất và nồng độ keo trong nước
20
30 ).(
3
...2N
dG
dt
dNJOK
Giá trị G và t G và t tối ưu phụ thuộc vào
– Thành phần hóa học của nước
– Bản chất và nồng độ của bông cặn
G tối ưu giảm khi độ đục tăng
G quá cao → cặn bị vỡ
t quá cao → cặn bị ăn mòn
Quá trình tạo bông:
– Ban đầu, bông cặn được tạo thành với giá trị G cao
– Khi bông cặn lớn dần, giảm dần G để tránh làm vỡ bông cặn
Giá trị G và t
Chất tạo bông – Chất trợ keo tụ (Flocculant) Nồng độ cặn thấp:
Cần sử dụng chất keo tụ với hàm lượng cao
Bông cặn tạo thành nhẹ, dễ vỡ và lắng chậm
Chất tạo bông
Sử dụng để tăng đặc tính của bông cặn (tính bền,
khả năng lắng,…)
Silica hoạt tính
Bentonite
Vôi
polymers
Chất tạo bông – vai trò
Thay đổi pH → thay đổi điện tích bề mặt hạt keo
Tạo độ kiềm thích hợp cho qt keo tụ
Giảm điện tích bề mặt (bằng cách hấp phụ trên bề mặt hạt keo) → thoát khỏi vùng tái ổn định hạt keo
Tạo cầu nối giữa các hạt keo → tạo bông cặn
Tăng độ bền của bông cặn
Tăng nồng độ các phần tử trong dung dịch
Tăng trọng lượng của bông cặn
Polymers
Polymer hữu cơ
Khối lượng phân tử lớn, mạch dài
Polymer tự nhiên: hiệu quả thấp
Polymer tổng hợp: hiệu quả cao hơn
Polymer tổng hợp
Có thể chứa các nhóm mang điện
Thường sử dụng trong các nhà máy xử lý nước,
nước thải
Thiết bị của quá trình keo tụ
Trung hòa, làm mất ôn định các hạt keo
Chất phản ứng được khuếch tán vào dung dịch càng nhanh càng tốt
Thể tích chất phản ứng được thêm vào rất nhỏ so với thể tích dung dịch cần xử lý
Thiết bị khuấy trộn phải đảm bảo:
– Gây độ xáo trộn thích hợp
– Phân tán nhanh các chất phản ứng vào dung dịch
Máy trộn tĩnh (Static Mixers)
Máy trộn tĩnh (tt) Không có các phần linh động → dễ bảo dưỡng
và sữa chữa
Màng chắn, lưới,…được lắp phía trong đường ống → tạo sự xáo trộn cần thiết để khuếch tán chất keo tụ
Nhược điểm
– Tổn thất cột áp lớn
– Không phù hợp khi lưu lượng dòng chảy giảm
Máy trộn khí nén (Pneumatic Mixers) Khí nén được sử dụng như 1 thiết
bị khuấy trộn, được đưa vào thông qua máy khuếch tán
Khi bọt khí nổi lên → gây sự xáo trộn
Mức độ xáo trộn được điều chỉnh bởi loại máy khuếch tán và áp suất
Nhược điểm
– Các bông cặn có thể bám vào bọt khí → gây cản trở quá trình lắng của bông cặn
Máy trộn cơ học (Mechanical Mixers)
Sự xáo trộn được tạo ra do động cơ turbin/chân vịt/mái chèo,…quay
Tiêu hao nhiều năng lượng → chi phí vận hành và bảo dưỡng cao
Liên tục hoặc gián đoạn
Quy trình công nghệ xử lý nước thải KCN Lê Minh Xuân
Đốt
Screenings
Ép bùn
Tạo bông Bể keo tụ Bể chỉnh pH
Treated water
Hố thu
Bể điều hòa
Song chắn rác
Bể lắng 1
Bể trung hòa AerotankBể lắng 2
Bể khử trùng
NaOHPACAnionic polymer
HCl
Cationic polymer
Nước Javel
PAC
Anionic polymer
NaOH
HCl