Download - CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

Transcript
Page 1: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

1

CHƯƠNG V

13/12/2020 TS. NGUYỄN HẢI SƠN

Page 2: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§1: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH

TRONG KHÔNG GIAN VECTƠ THỰC

Page 3: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§1: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH

1.1 Định nghĩa.Đ/n. Cho V là một R-kgvt, ánh xạ φ: VxV�R gọi là một dạng song tuyến tính trên V nếu nó thỏa mãn các t/c sau:

(i)(ii)(iii)(iv)

1 2 1 2( ; ) ( ; ) ( ; )x x y x y x y ( ; ) ( ; )x y x y

1 2 1 2( ; ) ( ; ) ( ; )x y y x y x y ( ; ) ( ; )x y x y

với 1 2 1 2, , , , , ,x x x y y y V

Page 4: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§1: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH

Chú ý: Nếu cố định một biến thì dạng song tuyến tính trở thành dạng tuyến tính theo biến còn lại.

VD1. Ánh xạ φ: RxR⟶ R xác định bởi φ(x,y)=x.y là một dạng song tuyến tính.

VD2. Ánh xạ φ : R2x R2 ⟶ R xác định bởi φ(u,v)=x1.x2+y1 y2 là một dạng song tuyến tính.

Page 5: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§1: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH

Chú ý. Ánh xạ tuyến tính f : V ⟶ R với V là một R-kgvt gọi là dạng tuyến tính trên V.

VD3. Nếu V là kgvt và f, g là hai dạng tuyến tính trên V thì ánh xạ φ : VxV ⟶ R xác định bởi φ(u,v)=f(u)g(v) là một dạng song tuyến tính.

Page 6: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§1: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH

VD4. Ánh xạ φ : R2x R2 ⟶ R xác định bởi

là một dạng song tuyến tính.

11 2

2

1 3( , )

2 4y

x y x xy

Đ/n. Dạng song tuyến tính φ : Vx V ⟶ R gọi là đối xứng nếu φ(x;y)= φ(y;x) với mọi x,y thuộc V.

VD5. Các dạng song tuyến tính ở VD1, VD2 là các dạng song tuyến tính đối xứng.

Page 7: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§1: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH

1.2 Ma trận của dạng song tuyến tính.

a.Đ/n. Cho φ: VxV → R là dạng song tuyến tính trên V. Gọi B={e1, e2,…, en} là một cơ sở của V.

Đặt φ(ei,ej)=aij với i,j=1,…,n. Khi đó, ma trận

A=[aij] gọi là ma trận của φ đối với cơ sở B.

VD. Cho dạng song tuyến tính φ : R2x R2 ⟶ R xđ bởi φ(u,v)=x1.x2+y1 y2 . Viết ma trận của đối với cơ sở chính tắc của R2 và B={v1=(1;1),v2=(1;2)}

Page 8: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§1: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH

b. Biểu thức tọa độ.

Cho x=x1e1+x2e2+…+xnen và y=y1e1+y2e2+…+ynen. Khi đó.

ij, 1 , 1

( , ) ( , ) [x] [ ]n n

ti j i j i j B B

i j i j

x y x y e e a x y A y

( , ) [x] [ ]tB Bx y A y

Page 9: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§1: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH

c. Công thức đổi tọa độ

G/s B’={v1, v2,…, vn} là cơ sở khác của V và T là mtr chuyển cơ sở từ B sang B’.

Gọi A’ là ma trận của φ đối với cơ sở B’.

Ta có B ' B '

' '

[x] [x] , [y] [y]

( , ) [x] '[y]B B

tB B

T Tx y A

Suy ra ' '

' '

( , ) [x] [y] [x] [y]

[x] ( )[y]

ttB B B B

t tB B

x y A T A T

T AT

Page 10: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§1: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH

Do đó ' ' ' '[x] ( )[y] [x] '[y]t t tB B B BT AT A

' tA T AT

ĐL. Hạng của ma trận của dạng song tuyến tính trên kgvt V không phụ thuộc vào cơ sở được chọn.

Đn. Hạng của dạng song tuyến tính trên kgvt Vlà hạng của ma trận của dạng song tuyến tính đó đối với một cơ sở bất kì.

Page 11: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§2: DẠNG TOÀN PHƯƠNG

Page 12: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§2: DẠNG TOÀN PHƯƠNG

2.1 Định nghĩa

a. Đ/n. Cho dạng song tuyến tính đối xứng φ trên R-kgvt V. Khi đó ω(x) = φ(x,x) gọi là dạng toàn phương sinh bởi dạng song tuyến tính φ đã cho.

- Ma trận của dạng toàn phương này theo một cơ sở nào đó là mtr của dạng song tuyến tính đối xứng sinh ra nó theo một cơ sở đó.

Chú ý: Ma trận của dạng toàn phương là mtr đối xứng.

Page 13: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§2: DẠNG TOÀN PHƯƠNG

b. Dạng toàn phương xác định dương, xác định âm.Cho dạng toàn phương ω(x) =φ(x,x).

+ φ(x,x) gọi là xác định dương nếu

+ φ(x,x) gọi là xác định âm nếu

- Nếu φ(x,x) không xác định dương, không xác định âm thì nó gọi là không xác định dấu.

( ; ) 0,x x x

( ; ) 0,x x x

- Ma trận tương ứng của dạng toàn phương cũng được gọi là xác định dương, xác định âm và không xác định dấu.

Page 14: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§2: DẠNG TOÀN PHƯƠNG

c. Dạng chính tắc của dạng toàn phương.

Cho dạng toàn phương ω(x) = φ(x,x) của ma trận A đối với cơ sở B của V.

Ta có , 1

( , )n

tij i jB B

i j

x x x A x a x x

Trong trường hợp A là mtr chéo thì dạng toàn phương φ(x,x) gọi là có dạng chính tắc

2 2 211 1 22 2( , ) ... nn nx x a x a x a x

Page 15: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§2: DẠNG TOÀN PHƯƠNG

2 2 211 1 22 2( , ) ... nn nx x a x a x a x

NX: φ(x,x) xác định dương khi và chỉ khi

φ(x,x) xác định âm khi và chỉ khi

0,iia i

0,iia i

Page 16: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§2: DẠNG TOÀN PHƯƠNG

→ Bài toán:

“Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc”

hay “Tìm một cơ sở của V để ma trận của dạng toàn phương có dạng chéo”

Page 17: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§2: DẠNG TOÀN PHƯƠNG

2.2. Rút gọn dạng toàn phương

Có 3 phương pháp � Phương pháp Lagrange (SV tự đọc)

� Phương pháp Jacobi

� Phương pháp chéo hóa trực giao

Page 18: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§2: DẠNG TOÀN PHƯƠNG

2.2.1 Phương pháp Lagrange (SV tự đọc)VD. Dùng phương pháp Lagrange, đưa các dạng toàn phương sau về dạng chính tắc.

a)

b)

2 2 21 2 3 1 2 1 3( ) 2 3 4x x x x x x x x

1 2 2 3 3 1( )x x x x x x x

Page 19: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§2: DẠNG TOÀN PHƯƠNG

2.2.2 Phương pháp JacobiCho dạng toàn phương ω(x) có ma trận A=[aij ] đối với một cơ sở {e1, e2,…, en } nào đó của V.

11 12 1

21 22 2

1 2

n

n

n n nn

a a aa a a

A

a a a

Page 20: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§2: DẠNG TOÀN PHƯƠNG

Nếu A có các định thức con chính 0, 1,k k n

11 12 1

21 22 2

1 2

k

kk

k k kk

a a aa a a

a a a

thì tồn tại một cơ sở B của V sao cho theo cơ sở đó dạng toàn phương có dạng chính tắc.

2 2 2111 2

1 2

1( ) ... nn

n

x y y y

Page 21: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§2: DẠNG TOÀN PHƯƠNG

•Tiêu chuẩn Sylvester

Cho dạng toàn phương ω(x) có ma trận A theo một cơ sở nào đó của V.

+ ω(x) xác định dương khi và chỉ khi Δk>0 với mọi k =1,2,…,n.

+ ω(x) xác định âm khi và chỉ khi (-1)kΔk>0 với mọi k =1,2,…,n.

Page 22: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§2: DẠNG TOÀN PHƯƠNG

VD 1. Xác định dấu của dạng toàn phương 2 2 21 2 3 1 2 1 3 2 3( ) 5 5 4 8 4x x x x x x x x x x

2 2 21 1 2 2 3( ) 2 3 4x x x x x x

a)b)

VD 2. Xác định a để các dạng toàn phương sau xác định dương

2 2 21 2 3 1 2 1 3( ) 5 4 2x x x ax x x x x 2 21 2 1 2 2 3( ) 2 2 2x x ax x x x x

a)b)

Page 23: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§2: DẠNG TOÀN PHƯƠNG

•Định luật quán tính

Với một dạng toàn phương cho trước, số các số hạng mang dấu dương và số các số hạng mang dấu âm của các dạng chính tắc của nó không thay đổi, không phụ thuộc vào phép biến đổi không suy biến, hay nói cách khác không phụ thuộc vào sự lựa chọn cơ sở.

Page 24: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3:KHÔNG GIAN EUCLIDE

Page 25: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

3.1 Tích vô hướng và không gian Euclide. Đ/n: Cho V là R-không gian vectơ, ánh xạ

(i)(ii)(iii)(iv)

.,. :

( , ) ,

V V R

x y x y

gọi là một tích vô hướng nếu thỏa mãn

, 0, .x x x V

, , , ,x y y x x y V , , , , ,x y x y x y V

1 2 1 2 1 2, , , , , ,x x y x y x y x x y V Dấu “=” chỉ xảy ra khi x=θ.

Page 26: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

-Không gian vectơ thực V hữu hạn chiều trên đó xác định một tích vô hướng gọi là không gian Euclide. NX. Tích vô hướng trong kgvt V thực chất là một dạng song tuyến tính đối xứng φ(x,y)=<x,y> trên V sao cho φ(x,x) là một dạng toàn phương xác định dương.

VD1. Không gian các vectơ trong cùng một mặt phẳng, hoặc trong không gian với tích vô hướng đã học là một không gian Euclide.

Page 27: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

VD2. Trong Rn, ta có các dạng sau là tích vô hướng.

NX. Trên một không gian có thể có nhiều tích vô hướng khác nhau và ứng với mỗi tích vô hướng đó ta có một kiểu không gian Euclide.

(i)(ii)

(iii)

Với x=(x1,x2,…,xn) và y=(y1,y2 ,…,yn)�Rn.

1 1 2 2, ... n nx y x y x y x y

1 1 2 2, 2 ... n nx y x y x y nx y

1 1 1 2 2 2, ... n n nx y a x y a x y a x y trong đó, các 0, 1,ia i n

(TVH thông thường)

Page 28: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

VD3. Trong kg Pn[x], chứng minh dạng sau là một tích vô hướng. 1

1

, ( ) ( )p q p x q x dx

với mọi . , P [ ]np q x VD4. Trong kg C[a;b], chứng minh dạng sau là một tích vô hướng.

, ( ) ( )b

a

f g f x g x dxvới mọi , [ ; ]f g C a b

Page 29: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

3.2 Độ dài của vectơ.a.Đ/n. G/s E là một R-kgvt đã được trang bị tích

vô hướng < >. Khi đó với mỗi x�E, thì ||x|| được xác định bởi

gọi là độ dài (hay gọi là chuẩn) của vectơ x.

12, ,x x x x x

VD: Trong Rn với tích vô hướng thông thường ta có 2 2 21 2 ... nx x x x

Page 30: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

b. Bất đẳng thức Cauchy-Schawarz.Cho E là một R-kgvt đã được trang bị TVH < , >. Khi đó, với mọi x,y E ta có

, .x y x y

VD: Trong Rn với tích vô hướng thông thường, ta có bđt sau

21 1 2 2

2 2 2 2 2 21 2 1 2

( ... )

( ... )( ... )n n

n n

x y x y x y

x x x y y y

(bđt Bunhiacopxki)

Page 31: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

3.3 Góc giữa hai vectơ và hệ vecto trực giao.a.Đ/n. Cho hai vectơ x và y trong kgvt E với tích

vô hướng < , >.

- Nếu x, y khác vecto không thì góc giữa hai vectơ x và y được xác định bởi

,( , ) arccos.

x yx yx y

- Nếu một trong hai vectơ x, y là vectơ không thì góc giữa hai vectơ x và y là tùy ý.

Page 32: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

b. Hệ vectơ trực giao

- Hai vectơ x, y trong kgvt E với tích vô hướng < , > gọi là trực giao nếu <x ,y>=0. Kí hiệu x�y.

VD1. Trong R3 với tích vô hướng thông thường, xét các vectơ x=(1;-1;2), y=(1;1;0), z=(0;0;2).

Xét tính trực giao của các vectơ trên

Page 33: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

VD2. Trong P2[x] với tích vô hướng1

1

, ( ) ( )p q p x q x dx

Khi đó, u=1+x2 và v = x là trực giao

Page 34: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

Đ/n - Hệ vectơ {v1,v2,…,vn} gọi là hệ trực giao nếu

, 0, i jv v i j

-Hệ vectơ {v1,v2,…,vn} gọi là hệ trực chuẩn nếu

0 khi ,

1 khi i j

i jv v

i j

Page 35: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

VD1. Trong không gian Rn, với tích vô hướng thông thường, cơ sở chính tắc E là một hệ trực chuẩn.

VD2. Trong P2[x] với tích vô hướng1

1

, ( ) ( )p q p x q x dx

Tìm một hệ gồm 3 véctơ trực chuẩn đối với tích vô hướng trên.

Page 36: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

c. Hai không gian con trực giaoTrong kgvt E với tích vô hướng < , > , cho vectơ

x và hai kg con W, V.(i) x gọi là trực giao với W, kí hiệu: x ⏊ W nếu

y, Wx y (ii) V gọi là trực giao với W, kí hiệu: V⏊W nếu

y, , Wx x V y

(iii) V gọi là phần bù trực giao với W, kí hiệu: W ⏊

nếu { | , }V W x E x y y W

Page 37: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

3.4 Cơ sở trực giao, cơ sở trực chuẩn.

a.ĐL. Trong kgvt E với tích vô hướng < , >, mọi hệ vectơ trực giao là hệ độc lập tuyến tính.

c/m:…b.Đ/n. Trong kgvt E với tích vô hướng < , >, cơ sở B gọi là cơ sở trực giao (tương ứng cơ sở trực chuẩn)nếu nó là hệ trực giao (hệ trực chuẩn)

VD. Trong kg Euclide Rn với tích vô hướng thông thường thì cơ sở chính tắc chính là cơ sở trực chuẩn

Page 38: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

Bài toán đặt ra:

Cho kg Euclide E. Hãy tìm một cơ sở trực chuẩn của E.

TRỰC CHUẨN HÓA MỘT HỆ ĐỘC LẬP TUYẾN TÍNH

Page 39: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

3.4 Thuật toán trực chuẩn hóa Gram-Smith.

G/s {v1, v2,…, vn} là một hệ vectơ độc lập tuyến tính của kgvt E với tích vô hướng < , >.

Quá trình trực chuẩn hóa hệ véctơ trên gồm 2 bước:

Bước 1. Trực giao hóa.

Bước 2. Trực chuẩn hóa.

Page 40: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

3.4. Trực chuẩn hóa Gram-Smith

Bước 1. Trực giao hóa.

Đặt 1 1u v1 2 1

2 2 21

,u v uu vu

…1

21

,ki k

k k ii i

u vu v uu

…1

21

,ni n

n n ii i

u vu v uu

Page 41: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

3.4. Trực chuẩn hóa Gram-Smith

ĐL. Hệ {u1, u2,…, un} có tính chất

(i) Là một hệ trực giao.

(ii) span(u1, u2,…, uk )= span(v1, v2,…, vk),

với k=1,…,n

C/m:...

Page 42: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

3.4. Trực chuẩn hóa Gram-Smith

Bước 2. Trực chuẩn hóa.

Đặt , 1,ii

i

ue i nu

Khi đó, ta được hệ {e1,e2,…,en} là một hệ trực chuẩn.

T/v: , 0 khi

, ,1 khi .

j i jii j

i j i j

u u u i jue ei ju u u u

Page 43: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

3.4. Trực chuẩn hóa Gram-Smith

VD1. Trong không gian R3, với tích vô hướng thông thường, hãy xây dựng cơ sở trực chuẩn {e1,e2,e3} từ cơ sở

B={v1=(1;1;1),v2=(1;1;2);v3=(1;2;3)}

VD2. Câu hỏi như VD1 với

B={v1=(1;1;1),v2=(1;1;0);v3=(1;0;0)} VD3. Câu hỏi như VD1 với tích vô hướng.

1 2 3 1 2 3 1 1 2 2 3 3( , , ),( , , ) 2 3x x x y y y x y x y x y

Page 44: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

3.4. Trực chuẩn hóa Gram-Smith

VD4. Trong không gian P2[x], với tích vô hướng

hãy xây dựng cơ sở trực chuẩn {e1,e2,e3} từ cơ sở

E={1; x; x2}

1

1

, ( ) ( )p q p x q x dx

Page 45: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

3.5.Công thức tọa độ đối với cơ sở trực chuẩn

Trong kg Euclide (E, < , >), cho cơ sở trực chuẩn B={e1, e2,…, en }. Khi đó, với mọi vectơ x và y thuộc E, ta có

1 1 2 2( ) , , ... , n ni x x e e x e e x e e tức là 1 2( ) ( , , , ,..., , )B nx x e x e x e

1

( ) < , [x] .[y]=n

tB i i

i

ii x y x y

1 2 1 2( ) ( , ,..., ),( ) ( , ,..., )B n B nx x x x y y y y ở đó

Page 46: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

Ví dụ. Xét không R3 với tích vô hướng Euclide thông thường, có một cơ sở trực chuẩn là

1 2 31 1 1 1 1 1 1 2; ; , ; ;0 ; ; ;3 3 3 2 2 6 6 6

B e e e

Cho v=(1;2;-3). Tìm tọa độ của v đối với cơ sở B.

Page 47: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

3.6. Phép chiếu trực giao lên một kg vecto

WPr ( ) Wv v

Page 48: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

ĐL. Trong kg Euclide (E, < , >), cho kg con W và vectơ x. G/s B={e1, e2,…, em} là cơ sở trực chuẩn của W. Khi đó, hình chiếu của vecto v lên kg W là:

W 1 1 2 2( ) , , ... , m mch v v e e v e e v e e

Page 49: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

VD1. Xét không R3 với tích vô hướng thông thường. Giả sử H là không gian các nghiệm của phương trình x1+x2-x3=0. Tìm một cơ sở trực chuẩn của H. Tìm tọa độ của vectơ u=(1;2;3) thuộc H đối với cơ sở vừa tìm được ở trên.

VD2. Xét không R3 với tích vô hướng thông thường. Giả sử H là không gian các nghiệm của phương trình x1 -x2-x3=0. Tìm một cơ sở trực chuẩn của H. Tìm tọa độ của vectơ u=(4;1;3) thuộc H đối với cơ sở vừa tìm được ở trên. (Đề II-K56)

( Đề I-K56)

Page 50: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

VD3. Xét không R3 với tích vô hướng Euclide thông thường. Cho các vecto u1=(1;2;3), u2=(-4;5;1), u3=(-2;9;7), u =(4;-1;-3). Đặt H=span{u1,u2,u3}. Tìm hình chiếu vuông góc của vectơ u lên không gian con H.

VD4. Xét không R3 với tích vô hướng Euclide thông thường. Cho các vecto v1=(1;-2;3), v2=(3;-7;10), v3=(-1;3;-4), v =(1;3;1). Đặt H=span{v1,v2,v3}. Tìm hình chiếu vuông góc của vectơ v lên không gian con H. ( Đề IV-K55)

( Đề III-K55)

Page 51: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

(Đề III-K55)

1 2 3 1 2 3 1 1 2 2 3 3( ; ; ),( ; ; ) 2 x x x y y y x y x y x y

w 45

1 2w (2;1;6),w ( 2; 1; 6) Đ/s:

Page 52: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

VD6. Trong không gian R3 với tích vô hướng

cho B là không gian nghiệm của phương trình 2x1+x2-2x3=0 và vecto v =(2;2;1).

1) Tìm một cơ sở trực chuẩn của B.

2) Tìm vectơ w�B sao cho w⊥v và

(Đề IV-K55)

1 2 3 1 2 3 1 1 2 2 3 3( ; ; ),( ; ; ) 2x x x y y y x y x y x y

w 3 3

Đ/s:

Page 53: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§3: KHÔNG GIAN EUCLIDE

(Đề I-K53)

1 2 3 1 2 3 1 1 2 2 3 3( ; ; ),( ; ; ) 2 x x x y y y x y x y x y

Đ/s:

1 2{e =(1;-1;1),e =(1;1;1)}B (2;1; 1) x

1 1 3 3;1; , ;0;2 2 2 2

u v

Page 54: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§4: PHÉP BIẾN ĐỔI

TRỰC GIAO

Page 55: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§4: PHÉP BIẾN ĐỔI TRỰC GIAO

4.1 Định nghĩa. Toán tử tuyến tính f trên kg Euclide E được gọi là phép biến đổi trực giao nếu:

( ), ( ) , , ,f x f y x y x y E

Tính chất.

( ) ( )

( ) ( ( ), ( )) ( , )

i f x x

ii f x f y x y

Page 56: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§4: PHÉP BIẾN ĐỔI TRỰC GIAO

4.2.ĐL. Toán tử tuyến tính f là trực giao khi và chỉ khi nó biến một cơ sở trực chuẩn thành một cơ sở trực chuẩn.

4.3.Đ/n Ma trận A được gọi là ma trận trực giao nếu

At = A-1 hay AtA=E

4.4. ĐL Toán tử tuyến tính f trên kg Euclide E là phép biến đổ trực giao nếu ma trận của nó theo một cơ sở trực chuẩn nào đó là ma trận trực giao.

Page 57: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§4: PHÉP BIẾN ĐỔI TRỰC GIAO

Hệ quả. Ma trận chuyển cơ sở từ một cơ sở trực chuẩn sang một cơ sở trực chuẩn khác là một ma trận trực giao. Ngược lại, mọi ma trận trực giao đều có thể xem là ma trận chuyển cơ sở từ cơ sở trực chuẩn này sang cơ sở trực chuẩn khác.

VD. cos sinsin cos

A

Page 58: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§5: TOÁN TỬ ĐỐI XỨNG

Page 59: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§5: TOÁN TỬ ĐỐI XỨNG

5.1 Đn. Toán tử tuyến tính f trên kg Euclide E gọi là toán tử đối xứng nếu

( ), , ( )f x y x f y

5.2 ĐL. Toán tử tuyến tính f trên kg Euclide E là toán tử đối xứng nếu ma trận của nó đối với một cơ sở trực chuẩn là đối xứng.

Page 60: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§5. TOÁN TỬ ĐỐI XỨNG

5.3 ĐL. Nếu A là ma trận đối xứng thì A có các tính chất dưới đây.

(i) Mọi giá trị riêng của A đều là thực

(ii) Pt đặc trưng có đủ n nghiệm (kể cả bội)

(iii) Các vecto riêng ứng với các trị riêng khác nhau trực giao với nhau.

(iv) A chéo hóa được.

Page 61: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§5. TOÁN TỬ ĐỐI XỨNG

5.3 Đ/n. Mtr A gọi là chéo hóa trực giao được nếu tồn tại mtr trực giao T sao cho TtAT là mtr chéo.

5.4 ĐL. Mtr A chéo hóa trực giao được khi và chỉ khi A là mtr đối xứng.

Page 62: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§5. TOÁN TỬ ĐỐI XỨNG

5.5. Thuật toán chéo hóa trực giao mtr đối xứng A

Bc 1. Tìm các trị riêng λ1, λ2,…, λk của A tương ứng có các bội d1, d2,…, dk với d1+d2+…+ dk=n.

Bc2. Với mỗi trị riêng λi, ta tìm một cơ sở trực chuẩn của kg riêng bằng thuật toán Gram-Smith. Khi đó, ta sẽ có một cơ sở trực chuẩn là các vectơ riêng của A.

Bc3. Lập ma trận T có các cột là các VTR của A, ta được T là mtr trực giao, làm chéo hóa A.

( )i

P A

Page 63: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§5. TOÁN TỬ ĐỐI XỨNG

VD 1. Tìm mtr trực giao T làm chéo hóa các mtr sau

5 2)

2 8

3 1 1) A 1 3 1

1 1 3

a A

b

(Đề IV-K49)

Page 64: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§5. TOÁN TỬ ĐỐI XỨNG

VD 2. Cho ma trận

i) Tìm mtr trực giao P và ma trận chéo D sao cho

0 1 2 A 1 0 2

2 2 3

(Đề IV-K54)

1 P AP D10Aii) Tính

Đ/s: Các GTR là -5, 1, 1

Page 65: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§5. TOÁN TỬ ĐỐI XỨNG

5.6. Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng phương pháp chéo hóa trực giao

G/s A, A’ tương ứng là mtr của dạng toàn phương φ với cơ sở trực chuẩn E và B. Nếu T là ma trận chuyển cơ sở từ E sang B thì T là ma trận trực giao và A’=TtAT.

Nếu A’ có dạng chéo thì với cơ sở B, φ có dạng chính tắc.

Page 66: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§5. TOÁN TỬ ĐỐI XỨNG

Đưa các dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng phương pháp chéo hóa trực giao

23 1 2 1 3 2 35 4 6 6q x x x x x x x (Đề I-K55)(i)

(Đề I-K55)(ii) 23 1 2 1 3 2 34 2 6 6 q x x x x x x x

(Đề III-K56)(iii) 2 2 2

1 2 3 1 2 1 3 2 33 3 6 4 2 2 q x x x x x x x x x

(Đề IV-K56)(iv) 2 2 2

1 2 3 1 2 1 3 2 32 2 3 2 4 4 q x x x x x x x x x

Page 67: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§6: KHÔNG GIAN

HÌNH HỌC EUCLIDE

Page 68: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§6: KG HÌNH HỌC EUCLIDE

6.1 Định nghĩa.

G/s E là một kg Euclide n- chiều trên trường số thực.

Đ/n. Tập U được gọi là không gian hình học Euclide n chiều tựa trên E nếu mỗi cặp (M, N) UxU tương ứng với một véctơ của E, kí hiệu là thỏa mãn 2 tiên đề sau:

MN

, M,N,P UMN NP MP

(i)(ii) Với mỗi M U và tồn tại duy nhất

N U để MN a a E

Page 69: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§6: KG HÌNH HỌC EUCLIDE

Khi U là không gian hình học Euclide thì các phần tử của U được gọi là các điểm. VD1. - Mặt phẳng hình học thông thường là một không gian hình học Euclide hai chiều.

- Không gian hình học thông thường là một không gian hình học Euclide ba chiều.

VD2. Với mỗi M(x1;x2;…;xn), N(y1;y2;…;yn) Rn ta cho tương ứng với vectơ Khi đó, Rn là một kg hình học Euclide.

1 1 2 2( , ,..., ) nn nMN y x y x y x

Page 70: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§6: KG HÌNH HỌC EUCLIDE

Đ/n 2. U là một kg hình học Euclide tựa trên E, G là một điểm của U; {f1, f2,…,fn} là một cơ sở trực chuẩn của E thì bộ [G,(f1, f2,…,fn)] được gọi là hệ tọa độ trực chuẩn của U với gốc tọa độ G.

Khi đó, với mỗi điểm M của U, tọa độ của véc tơ đối với cơ sở trực chuẩn trên gọi là tọa độ của M theo hệ tọa độ [G,(f1, f2,…,fn)] .

GM

Page 71: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§6: KG HÌNH HỌC EUCLIDE

Ví dụ.1.Hệ tọa độ Đề các Oxy trong mặt phẳng.

2. Hệ tọa độ Đề các Oxyz trong không gian.

Page 72: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§6: KG HÌNH HỌC EUCLIDE

6.2 Siêu phẳng và đường thẳng.

Đ/n 1. Cho kg Euclide U tựa trên E. Tập con

1 2 1 1 2 2{ ( , ,..., ) | ... }n n nP M x x x U a x a x a x b với gọi là một siêu phẳng của U.

1 2( , ,..., ) (0;0;...;0)na a a

Khi đó, gọi là phương trình của P.

1 1 2 2 ... n na x a x a x b

Ví dụ. Đường thẳng trong mặt phẳng, mặt phẳng trong không gian.

Page 73: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§6: KG HÌNH HỌC EUCLIDE

Đn 2.Đường thẳng D của không gian Euclide U là tập con của U có dạng

01 1 1

02 2 2

1 2

0

M(x ,x ,..., x )...n

n n n

x x a t

x x a tD

x x a t

với 1 2( , ,..., ) (0;0;...;0)na a a

Page 74: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§6: KG HÌNH HỌC EUCLIDE

6.3 Mặt bậc hai.

Đ/n 1. Tập con S trong kg hình học Euclide n chiều U tựa trên E được gọi là một mặt bậc hai, nếu với mỗi hệ tọa độ trực chuẩn [G,(f1, f2,…,fn)] của U thì

1 2 ij, 1 1

( , ,..., ) | ' 0n n

n i j i ii j i

S M x x x U a x x b x c

trong đó không đồng thời bằng 0 và b1, b2, …, bn, c là các hằng số xác định.

ij'a

Page 75: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§6: KG HÌNH HỌC EUCLIDE

VD1.Trong mặt phẳng Oxy, đường tròn, các đường cônic là một mặt bậc 2:

(C) (x-a)2 + (y-b)2 = R2

VD2.Trong không gian Oxyz, mặt cầu là một mặt bậc 2:

(C) (x-a)2 + (y-b)2 +(z-c)2 = R2

2 2 2 22

2 2 2 2( ) 1, ( ) 1, ( )x y x yE H P y axa b a b

Page 76: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§6: KG HÌNH HỌC EUCLIDE

NX. Nếu đặt thì A=[aij ] là một

ma trận đối xứng và ij

1 ( ' ' )2ij jia a a

ij, 1 1 1

' [x] [ ]n n n

ti j i i i i

i j i ia x x b x c A x b x c

Page 77: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§6: KG HÌNH HỌC EUCLIDE

Bài toán đặt ra.Cho S là một mặt bậc hai trong kg Euclide n chiều U tựa trên E. G/s trong một hệ tọa độ trực chuẩn [G,(f1,f2,…,fn)], S có pt:

1

[x] [ ] 0n

ti i

i

A x b x c

Ta cần tìm một hệ tọa độ mới trong U để trong

hệ tọa độ đó pt của S là 2

1 1

0r n

i i i ii i r

x c x d

được gọi là dạng chính tắc của S.

Page 78: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§7:ĐƯA MẶT BẬC HAI VỀ DẠNG CHÍNH TẮC TRONG KHÔNG GIAN

HÌNH HỌC EUCLIDE.

Page 79: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§7: ĐƯA MẶT BẬC HAI VỀ DẠNG CHÍNH TẮC

7.1.Đưa phương trình bậc hai về dạng chính tắc.

Bài toán: G/s S là mặt bậc hai trong kg hình học Euclide U, có phương trình

trong hệ tọa độ trực chuẩn [G,(e1,e2,…,en)].

[x] [ ] ( )t tA x c A A

Cần tìm một hệ tọa độ trực chuẩn mới gốc G để trong hệ đó S có phương trình dạng chính tắc

2

1

r

i ii

x c

Page 80: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§7: ĐƯA MẶT BẬC HAI VỀ DẠNG CHÍNH TẮC

Lời giải cho bài toán.

G/s T là mtr trực giao làm chéo hóa A. Khi đó

1

2

0 00 0

0 0 ...

t

n

T AT

Page 81: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

[ ]=T[ ]x yĐặt thì S có pt:

1

2 2

1

[ ] [ ] [ ] [ ]0 0

0 0 [ ] [ ]

0 0 ...

t t t

nt

i ii

n

x A x y T AT y

y y x

Hệ tọa độ trực chuẩn mới của U để S có dạng chính tắc là [G,(f1;f2;…;fn)] với [f1 f2 … fn]=[e1 e2 … en]T

§7: ĐƯA MẶT BẬC HAI VỀ DẠNG CHÍNH TẮC

Page 82: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§7: ĐƯA MẶT BẬC HAI VỀ DẠNG CHÍNH TẮC

Ví dụ. Trong không gian tọa độ trực chuẩn [O,(e1;e2;e3)], đường cong S có phương trình

Hãy tìm một hệ tọa độ trực chuẩn gốc O để trong hệ tọa độ đó, S có pt ở dạng chính tắc.

2 2 21 2 3 1 2 2 3 3 1( ) 2 2 2 2 2 2 5S x x x x x x x x x

Page 83: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

Nhận xét. Nếu chỉ để nhận dạng mặt bậc hai thì chỉ việc dùng các phép biến đổi không suy biến, chẳng hạn phương pháp Lagrange và Jacobi. Nhưng như thế, thực chất nó đã bị biến dạng (elip thành đường tròn, hình cầu thành elipsoid,…). Trong thực tế đôi khi người ta không chỉ quan tâm đến dạng của mặt mà còn kích cỡ của nó, nên người ta phải dùng đến phép biến đổi trực giao để đưa nó về dạng chính tắc.

§7: ĐƯA MẶT BẬC HAI VỀ DẠNG CHÍNH TẮC

Page 84: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§7: ĐƯA MẶT BẬC HAI VỀ DẠNG CHÍNH TẮC

7.2.Đưa mặt bậc hai về dạng chính tắc trong không gian hình học Euclide.

Bài toán: G/s S là mặt bậc hai trong kg hình học Euclide U, có phương trình

trong hệ tọa độ trực chuẩn [G,(e1,e2,…,en)].1

[ ] [ ] 0 n

ti i

i

x A x b x c

Cần tìm một hệ tọa độ trực chuẩn mới để trong hệ đó S có dạng chính tắc.

Page 85: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§7: ĐƯA MẶT BẬC HAI VỀ DẠNG CHÍNH TẮC

Bước 1: Tìm mtr trực giao T làm chéo hóa A. Tìm hệ tọa độ [G;(f1;f2;…;fn)] tương ứng với T và phép biến đổi như trong mục 7.1

Khi đó, pt của (S) sẽ là

[ ]=T[ ]x y

2

1 1

2 0 ( 0, 1, )r n

i i i i ii i

y c y c i r

Bước 2: Rút gọn

2 2

1 1 1

2 0 r n r

i ii i i i

i i r ii i

c cy c y c

Page 86: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§7: ĐƯA MẶT BẬC HAI VỀ DẠNG CHÍNH TẮC

Bước 3: Chọn điểm I�U có tọa độ là

trong hệ tọa độ [G,(f1;f2;…;fn)]. Khi đó, trong hệ tọa độ [I,(f1;f2;…;fn)], S co pt chính tắc

1 2

1 2

, ,..., ,0,...,0r

r

c c c

22

1 1 1

' 2 ' 0 r n r

ii i i i

i i r i i

cy c y c

Page 87: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§7: ĐƯA MẶT BẬC HAI VỀ DẠNG CHÍNH TẮC

Ví dụ. Trong không gian tọa độ trực chuẩn [O,(e1;e2;e3)], đường cong S có phương trình

Hãy tìm một hệ tọa độ trực chuẩn gốc O để trong hệ tọa độ đó, S có pt ở dạng chính tắc.

2 2 21 2 3 1 2 2 3 3 1

1 2 3

( ) 2 2 2 2 2 2 3 2 5S x x x x x x x x x

x x x

Page 88: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§8: PHÂN LOẠI ĐƯỜNG BẬC HAI

TRONG MẶT PHẲNG

Page 89: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§8: PHÂN LOẠI MẶT BẬC HAI

Bằng việc biến đổi hệ trục tọa độ, ta luôn đưa một đường bậc 2 (C) về dạng chính tắc, bao gồm các dạng sau đây:

Dạng 1. (elip)

Dạng 2. (hypecbol)

Dạng 3. (parabol)

2 2

2 2 1x ya b

2 2

2 2 1x ya b

2 2x py

Page 90: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§8: PHÂN LOẠI MẶT BẬC HAI

Dạng 4. (cặp đường thẳng cắt nhau)

Dạng 5. (một điểm)

Dạng 6. (cặp đường thẳng song song)

2 2

2 2 0x ya b

2

2 1xa

2 2

2 2 0x ya b

Dạng 7. (cặp đường thẳng trùng nhau)2

2 0xa

Dạng 8. (elip ảo)

Dạng 9. (cặp đường thẳng ảo song song)

2 2

2 2 1x ya b

2

2 1xa

Page 91: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§9: PHÂN LOẠI MẶT BẬC HAI TRONG KHÔNG GIAN

Page 92: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§9: PHÂN LOẠI MẶT BẬC HAI

Bằng việc biến đổi hệ trục tọa độ, ta luôn đưa một mặt bậc 2 (S) về dạng chính tắc, bao gồm các dạng sau đây:

Dạng 1. (elipsoid)2 2 2

2 2 2 1x y za b c

Page 93: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§9: PHÂN LOẠI MẶT BẬC HAI

Dạng 2. (hypecboloid- một tầng)2 2 2

2 2 2 1x y za b c

Page 94: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§9: PHÂN LOẠI MẶT BẬC HAI

Dạng 3. (hypecboloid- hai tầng)2 2 2

2 2 2 1x y za b c

Page 95: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§9: PHÂN LOẠI MẶT BẬC HAI

Dạng 4. (Paraboloid- eliptic)2 2

2 2

x yza b

Page 96: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§9: PHÂN LOẠI MẶT BẬC HAI

Dạng 5. (Paraboloid- hypecbolic)2 2

2 2

x yza b

Mặt yên ngựa

Page 97: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§9: PHÂN LOẠI MẶT BẬC HAI

Dạng 6. (các mặt trụ)2 2

2 2 1x ya b

- Trụ eliptic

2

2 0x pya

- Trụ parabolic

2 2

2 2 1x ya b

- Trụ hypecbolic

2 2

2 2 0x ya b

- Nhị diện

Page 98: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§9: PHÂN LOẠI MẶT BẬC HAI

Dạng 7. (Mặt nón)2 2 2

2 2 2 0x y za b c

Page 99: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§9: PHÂN LOẠI MẶT BẬC HAI

Dạng 8. (cặp mặt phẳng song song)

Dạng 9. (cặp mặt phẳng trùng nhau)

2

2 1xa

2

2 0xa

Page 100: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§9: PHÂN LOẠI MẶT BẬC HAI

Dạng 10. (Các dạng ảo)

a) Elipsoid ảo2 2 2

2 2 2 1x y za b c

2

2 1xa

b) Trụ elipsoid ảo

c) Các mặt phẳng ảo song song

2 2

2 2 1x ya b

Page 101: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§9: PHÂN LOẠI MẶT BẬC HAI

Ví dụ 1. Nhận dạng các đường bậc hai sau

a) 2 21 2 1 2 1 1x x x x x

b) 21 1 2 22 3 0x x x x

Ví dụ 2. Nhận dạng các mặt bậc hai saua) 2 2 2

1 2 3 1 2 2 3 3 12 3 10x x x x x x x x x b) 2 2

1 2 1 2 3 1 22 3 4 0x x x x x x x

Page 102: CHƯƠNG V - Viện Toán ứng dụng và Tin học

§9: PHÂN LOẠI MẶT BẬC HAI

VD3. Trong xét tích vô hướng thông thường, cho dạng toàn phương

2 2 21 2 3 1 1 2 2 3( ; ; ) 4 3 x x x x x x x x

i) Tìm một cơ sở trực chuẩn của để dạng toàn phương có dạng chính tắc.

ii) Xác định tên của mặt bậc hai sau

1 2 3( ; ; ) 1 x x x

3

3

(Đề 3-K52)